Tại Việt Nam, các mẫu xe ô tô cỡ nhỏ luôn được rất nhiều gia đình ưu tiên chọn lựa vì khả năng di chuyển linh hoạt trong đô thị. Nếu lần đầu mua xe ô tô thì bạn nên mua Toyota Wigo hay Honda Brio?

Thực tế để có thể chọn được chiếc xe trong phân khúc A phù hợp với các tiêu chí bạn đã đặt ra ngay từ đầu không phải là điều đơn giản. Ngoài yếu tố giá thành thì còn có rất nhiều tiêu chí khác có khả năng chi phối việc chọn mua xe như yếu tố thẩm mỹ, tiện nghi, khả năng vận hành, trang bị an toàn, chi phí “nuôi” xe hàng tháng…Tuy nhiên, bạn đừng quá lo lắng! Ngay bây giờ, tất cả những gì bạn cần là hãy tập trung đọc thật kỹ bài so sánh Toyota WigoHonda Brio mà tôi đã nghiên cứu dưới dưới đây. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc đưa ra quyết định mua 1 mẫu xe gia đình cỡ nhỏ phù hợp.Trong bài viết này, tôi sẽ tiến hành so sánh từng hạng mục ngoại thất, nội thất, khả năng vận hành cũng như các trang bị an toàn của Toyota Wigo 1.2G ATHonda Brio RS.

So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh Honda Brio và Toyota Wigo về kích thước tổng thể thì Honda Brio có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.817 x 1.682 x 1.487mm nhỉnh hơn Toyota Wigo với kích thước dài x rộng x cao là 3.660 x 1.600 x 1.520mm khoảng 117 mm chiều dài, 82 mm chiều rộng và 33 mm chiều cao. Do đó, Honda Brio sẽ có vóc dáng bề thế hơn đối thủ. Nhưng bù lại Wigo lại sở hữu chiều dài cơ sở nhỉnh hơn đối thủ tới 50 mm giúp khi ngồi trong xe di chuyển trong mọi chuyến đi bạn sẽ luôn cảm thấy thoải mái.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019




Honda Brio

Honda Brio có vẻ đẹp hiện đại nhưng vẫn không kém phần mạnh mẽ. Còn Wigo được thiết kế theo trường phái trung tính đáp ứng đa dạng nhu cầu từ trẻ tới già. Đó chính là lý do Wigo thường bị chê là ngoại hình không có điểm nhấn, thiếu đột phá, còn mang tính “bảo thủ” trong lối thiết kế.Honda Brio sử dụng bộ đèn pha Halogen thiết kế gọn gàng mang tính thể thao, còn đối thủ sử dụng đèn pha Halogen dạng thấu kính Projector. Brio nhỉnh hơn đối thủ vì được trang bị thêm đèn LED chạy ban ngày. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng đèn hậu Halogen.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Nổi bật ngay đầu xe Brio chính là sự xuất hiện của trang bị lưới tản nhiệt Exciting H Design với thanh ngang cỡ lớn chính giữa. Còn Wigo sử dụng lưới tản nhiệt nan đơn mạ crôm và thiết kế hốc gió lục giác vô cùng sắc sảo. Thiết kế ca-pô của Wigo với các đường gân nổi bật.Thiết kế thân xe Brio theo phong cách thể thao với các đường gân cơ bắp, còn đối thủ có thân xe thiết kế theo trường phái mềm mại, uyển chuyển. Trên Brio còn được trang bị đường ốp sườn ở điểm giáp gầm xe đầy uy lực. Cả 2 mẫu xe đều dùng gương ngoài có tính năng chỉnh điện, gập điện, gắn đèn LED báo rẽ.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Brio được trang bị mâm xe 15 inch trong khi mâm xe Wigo chỉ 14 inch. Nhưng bù lại, thiết kế hông xe của Wigo nổi bật với tay nắm cửa mạ crôm còn Brio có tay nắm cùng màu với thân xe.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Cả Brio và Wigo đều có thiết kế đuôi xe vô cùng đẹp mắt và cá tính. Brio có đuôi xe nổi bật với trang bị cánh hướng gió và đèn báo phanh trên cao. Trang bị ăng-ten dạng cột với đèn hậu góc cạnh vuốt dài về hông xe. Trang bị nắp cửa sau nhỏ gọn và thiết kế ống xả đặc biệt nhất trong phân khúc.Còn Wigo có đuôi xe theo phong cách riêng, với dáng vẻ cứng nhắc. Khuyết điểm của Wigo đó là cần phải bấm chốt ở ghế lái khi muốn mở cốp xe nên đây là điều vô cùng bất tiện nếu so sánh với các mẫu xe khác trong cùng phân khúc.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo


Honda Brio

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
So sánh ngoại thất Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh nội thất Toyota Wigo và Honda Brio

Bước vào trong nội thất thì Honda Brio tiếp tục khẳng định bản thân nhỉnh hơn đối thủ về vẻ đẹp hiện đại, trẻ trung đầy cuốn hút. Toyota Wigo vẫn trung thành với kiểu thiết kế cứng nhắc, truyền thống với điều hòa dạng núm xoáy lỗi thời.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng ghế ngồi bọc nỉ nhưng Brio ít ra cũng bắt mắt hơn vì có thêm đường chỉ cam trang trí thể thao. Cả 2 mẫu xe đều có hàng ghế sau cho phép gập gọn giúp mở rộng không gian chứa hành lý.Toyota Wigo có lợi thế ở khoang nội thất thiết kế rộng rãi và thoải mái do chiều dài cơ sở của Wigo lên tới 2.455mm, trong khi đối thủ chỉ 2.405mm. Với một mẫu xe đô thị di chuyển chủ yếu trong thành phố, trên những quãng đường ngắn thì không gian nội thất của 2 mẫu xe này sẽ không làm bạn cảm thấy khó chịu. Nhưng nếu bạn di chuyển trên quãng đường dài thì nội thất của Wigo sẽ mang tới sự thoải mái hơn đối thủ.Hàng ghế sau của Wigo có trang bị tựa đầu thứ 3 khá hiếm có trong phân khúc, dù thực tế vẫn gặp hạn chế vì độ dày của ghế. Hàng ghế trước của Wigo chỉ được trang bị tựa đầu cố định trong khi Honda Brio có tựa đầu cho phép nâng lên/hạ xuống dễ dàng.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Cả 2 mẫu xe đều sử dụng vô lăng 3 chấu bọc urethane, tích hợp phím bấm chỉnh âm lượng và đàm thoại rảnh tay. Brio và Wigo cùng sử dụng đồng hồ lái dạng 3 vòng tròn nhưng cách sắp xếp khác nhau. Honda Brio có đồng hồ lái dạng 3 vòng tròn tách rời, gắn thêm đèn Eco báo hiệu chế độ chân ga tiết kiệm.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Về trang bị giải trí, cả Honda Brio và Toyota Wigo đều được định vị trong phân khúc A nên tiện nghi giải trí chỉ ở mức cơ bản. Cả 2 mẫu xe đều sử dụng điều hòa chỉnh tay, hệ thống thông tin kết nối CD, kết nối Bluetooth/USB/AUX. Brio nhỉnh hơn vì có thêm đầu 2-DIN, 1 màn hình cảm ứng 6,2 inch tiện dụng và dàn âm thanh 6 loa trong khi đối thủ chỉ có 4 loa.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
So sánh nội thất Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh vận hành Toyota Wigo và Honda Brio

Honda Brio RS 2019 được trang bị khối động cơ Xăng 1.2 L SOHC 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên i-VTEC, cho khả năng sản sinh công suất tối đa lên tới 89 mã lực, mô men xoắn cực đại 110 Nm.Toyota Wigo “lép vế” trước đối thủ khi được trang bị động cơ Xăng 3NR-VE 1.2L, 4 xi lanh thẳng hàng, cho khả năng sản sinh công suất 64 mã lực, mô men xoắn cực đại 107 Nm.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019

Toyota Wigo

Honda Brio

Bên cạnh đó, Brio mang đến cảm giác lái mượt mà và êm ái nhờ được trang bị hộp số vô cấp CVT giúp sang số nhẹ nhàng hơn, còn Toyota Wigo chỉ dùng hộp tự động 4 cấp.

Bù lại, Wigo mang tới độ êm ái “nhỉnh” hơn đối thủ khi cùng di chuyển trong điều kiện đường gồ ghề vì Wigo được trang bị lốp xe 175/65R14, dày hơn loại 185/55R15 của Brio.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
So sánh vận hành Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh an toàn Toyota Wigo và Honda Brio

Vì cùng là mẫu xe đô thị cỡ nhỏ phân khúc A nên bạn không thề đòi hỏi quá nhiều trang bị an toàn hiện đại. Nhưng về cơ bản, cả Toyota WigoHonda Brio đều có hệ thống chống bó cứng phanh, 2 túi khí, chìa khóa thông minh. Honda Brio nhỉnh hơn nhờ được tích hợp thêm cảm biến tốc độ, camera lùi, khóa cửa tự động và hệ thống phân phối lực phanh điện tử. Bù lại Toyota Wigo nhỉnh hơn ở khoảng được trang bị cảm biến lùi.

Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
So sánh an toàn Toyota Wigo và Honda Brio

So sánh giá bán Toyota Wigo và Honda Brio

Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại Hà Nội

Phiên bản

Toyota Wigo 1.2G AT

Honda Brio RS

Giá niêm yết

405,000,000 VND

448,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

48,600,000 VND

53,760,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

20,000,000 VND

20,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

475,937,000 VND

524,097,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại TPHCM

Phiên bản

Toyota Wigo 1.2G AT

Honda Brio RS

Giá niêm yết

405,000,000 VND

448,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

40,500,000 VND

44,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

11,000,000 VND

11,000,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

458,837,000 VND

506,137,000 VND

Tham khảo giá lăn bánh Toyota Wigo và Honda Brio tại các địa phương khác

Phiên bản

Toyota Wigo 1.2G AT

Honda Brio RS

Giá niêm yết

405,000,000 VND

448,000,000 VND

Phí trước bạ (12%)

40,500,000 VND

44,800,000 VND

Phí sử dụng đường bộ (01 năm)

1,560,000 VND

1,560,000 VND

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (01 năm)

437,000 VND

437,000 VND

Phí đăng ký biển số

200,000 VND

200,000 VND

Phí đăng kiểm

340,000 VND

340,000 VND

Giá lăn bánh

448,037,000 VND

495,337,000 VND
Toyota Wigo, Honda Brio, Honda Brio RS, 3.817 x 1.682 x 1.487mm, 3.660 x 1.600 x 1.520mm , Honda Brio RS 2019
So sánh giá bán Toyota Wigo và Honda Brio

Honda Brio sở hữu thiết kế cá tính, hiện đại với động cơ mạnh mẽ cùng với lượng trang bị phong phú hơn đối thủ. Bù lại Toyota Wigo có lợi thế về nội thất rộng rãi và nhất là uy tín thương hiệu Toyota từ lâu đã in sâu vào tiềm thức người dùng Việt khi mua xe ô tô.

Honda Brio hầu như lấn lướt Toyota Wigo về mọi mặt. Tuy nhiên, giá bán xe Brio được xem là rào cản lớn khi muốn cạnh tranh cùng Wigo. Bên cạnh đó, Wigo là mẫu xe của Toyota vốn là hãng xe nổi tiếng về độ bền bỉ và khả năng giữ giá.

Nếu phải lựa chọn giữa Toyota Wigo và Honda Brio, bạn sẽ chọn mẫu xe đô thị nào? Hãy cho tôi biết suy nghĩ của bạn và đừng ngừng ngại chia sẻ bài viết này rộng rãi đến mọi người!

Nguồn: DailyXe

Australia travel news, Australia travel guides, Australia holiday destinations and Australia reviews Du lịch nhật bản, hướng dẫn du lịch Nhật và đánh giá địa điểm Nhật Bản Japan travel news, japan travel guides, japan holiday destinations and japan reviews

TIN LIÊN QUAN

5 giá trị cốt lõi của ô tô Honda mà bạn cần biết

Năm tài chính 2021 (từ 04/2020 đến 03/2021) tiếp tục ghi nhận những nỗ lực không ngừng của HVN nhằm tạo dấu ấn sâu sắc trong lòng khách hàng về các giá trị cốt lõi của thương hiệu Honda trong lĩnh vực ô tô: "Thiết kế thể thao – Vận hành mạnh mẽ - Công nghệ tiên tiến – Thân thiện với môi trường – An toàn vượt trội".

Xem chi tiết: 5 giá trị cốt lõi của ô tô Honda mà bạn cần biết

5 mẫu xe tại Việt Nam có tỷ lệ rớt giá thấp nhất sau khi mua một thời gian

Ô tô là một loại tài sản có giá trị khá cao, do đó việc chọn lựa một chiếc xe không rớt giá quá nhiều theo thời gian sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn khi chủ xe muốn đổi xe hay bán xe.

Xem chi tiết: 5 mẫu xe tại Việt Nam có tỷ lệ rớt giá thấp nhất sau khi mua một thời gian

Toyota Việt Nam ra mắt đại lý tại Bến Tre

Công ty Ô tô Toyota Việt Nam tiếp tục mở rộng mạng lưới Đại lý/Chi nhánh đại lý và Trạm dịch vụ ủy quyền tại khu vực miền Nam với việc ra mắt đại lý Toyota Bến Tre.

Xem chi tiết: Toyota Việt Nam ra mắt đại lý tại Bến Tre

Toyota Yaris có thể tăng mã lực bằng cách cập nhật phần mềm

Hãng xe Nhật Toyota đã ra mắt một phiên bản Yaris GR đặc biệt có tên Morizo Selection với khả năng cập nhật phần mềm liên tục như điện thoại.

Xem chi tiết: Toyota Yaris có thể tăng mã lực bằng cách cập nhật phần mềm

Toyota Việt Nam mở rộng hệ thống đại lý, ra mắt Toyota Bến Tre

  Toyota Bến Tre có địa chỉ tại Quốc lộ 60, ấp Phước Thạnh, xã Tam Phước, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, hoạt động từ ngày 08/06/2021, đưa tổng số Đại lý/Chi nhánh đại lý và Trạm uỷ quyền của Toyota lên con số 75.

Xem chi tiết: Toyota Việt Nam mở rộng hệ thống đại lý, ra mắt Toyota Bến Tre

Hyundai Elantra 2016 dùng 5 năm, giữ giá tốt hơn Toyota Corolla Altis cùng đời

Giá của những chiếc xe Hyundai Elantra 2016 đang trong khoảng 500-550 triệu, ngang ngửa giá Toyota Vios đời mới.

Xem chi tiết: Hyundai Elantra 2016 dùng 5 năm, giữ giá tốt hơn Toyota Corolla Altis cùng đời

Toyota Việt Nam ủng hộ 10 tỷ đồng cho Quỹ Vaccine phòng Covid-19

Cùng với nhiều doanh nghiệp khác, Toyota Việt Nam đã chung tay để góp sức đẩy lùi dịch bệnh Covid-19.

Xem chi tiết: Toyota Việt Nam ủng hộ 10 tỷ đồng cho Quỹ Vaccine phòng Covid-19

Chạy đua doanh số mùa dịch Covid-19, Honda Civic giảm gần 100 triệu đồng

Mức giảm giá của Honda Civic vào tháng 6 tăng hơn 20 triệu đồng so với tháng trước đó. Nhiều đại lý còn tung ra khuyến mãi phụ kiện cũng như các hỗ trợ khác nên số tiền được giảm gần 100 triệu đồng.

Xem chi tiết: Chạy đua doanh số mùa dịch Covid-19, Honda Civic giảm gần 100 triệu đồng

HKS “cải thiện” toàn diện Toyota GR 86 với gói độ siêu nạp GT2 và thiết kế đậm chất xe đua

Toyota khẳng định Tundra 2022 sẽ nhấn chìm đối thủ Ford F-150

Toyota Vios bất ngờ "đại hạ giá" tới hơn 50 triệu tại Việt Nam

Review Honda Vario 150

Toyota GR 86 độ, không chỉ đẹp mà còn mạnh hơn 300 mã lực

Trên tay Lexus LX 570 S nhập khẩu từ Trung Đông, SUV 8 chỗ sang trọng Nhật Bản

Toyota GR Yaris được bổ sung phiên bản đặc biệt Morizo Selection, mang đến hiệu năng cao hơn

Review Review Honda LEAD 2012, liệu nam nhân chạy thì có thành ninja ?

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất